Cho 2,34 g một kim loại R vào bình đựng 13,72ml H2O . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng trong bình tăng len 2,28g và dung dịch X. Tính nồng độ % của chất tan trong đi X
PTHH: \(R+CuSO_4\rightarrow RSO_4+Cu\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)=n_{Cu}=n_R\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\)
Theo bài ra, ta có: mhỗn hợp = mR ban đầu - mR pư + mCu
\(\Rightarrow51,75-m_{R\left(pư\right)}+12,8=51,55\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{R\left(pư\right)}=13\left(g\right)\) \(\Rightarrow M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\) \(\Rightarrow\) R là Kẽm
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{R\left(bđ\right)}+m_{ddCuSO_4}-m_{Cu}-m_{Zn\left(dư\right)}=225,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,2\cdot161}{225,95}\cdot100\%\approx14,25\%\)
Cho 27,4 gam Ba kim loại vào cốc đựng 500 gam dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32 % và CuSO4 2%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Giả thiết hiệu suất của phản ứng đều là 100 %. Khối lượng chất rắn T và nồng độ % của chất tan trong dung dịch Z lần lượt là:
A. 23,3375 gam và 3,053%
B. 44,6000 gam và 34, 69 %
C. 31,2125 gam và 3,035%
D. 31,2125 gam và 3,022%
Cho 48,24 gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào bình X đựng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng còn lại 3.84 g kim loại Y không tan. Tiếp theo, cho dung dịch NaNO3 tới dư vào bình X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Y đã tan hết, trong bình X thu được dung dịch Z (chứa axit H2SO4) và có V lít khí NO (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của V là
A. 0.986
B. 4.448
C. 4.256
D. 3.360
Cho hỗn hợp metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để làm ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hoà tan các chất khí có thể tan được, khi đó khối lượng của bình này tăng thêm 8,65 gam. Lấy dung dịch trong bình này đem đun nóng với AgNO3/NH3 được 32,4 gam Ag (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng metanal ban đầu là :
A. 8,25 gam.
B. 7,60 gam.
C. 8,15 gam.
D. 7,25 gam.
Đáp án A
Theo giả thiết và (1) ta thấy các chất tan trong bình là CH3OH (x mol) và HCHO dư (y mol).
Vậy ta có hệ :
=> nHCHO ban đầu = 0,075 + 0,2 = 0,275 mol.
=> m = 0275 . 30 = 8,25 gam.
Cho hỗn hợp metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để làm ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hoà tan các chất khí có thể tan được, khi đó khối lượng của bình này tăng thêm 8,65 gam. Lấy dung dịch trong bình này đem đun nóng với AgNO3/NH3 được 32,4 gam Ag (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng metanal ban đầu là :
A. 8,25 gam
B. 7,60 gam
C. 8,15 gam
D. 7,25 gam
Cho hỗn hợp metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để làm ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hoà tan các chất khí có thể tan được, khi đó khối lượng của bình này tăng thêm 8,65 gam. Lấy dung dịch trong bình này đem đun nóng với AgNO3/NH3 được 32,4 gam Ag (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng metanal ban đầu là:
A. 8,25 gam.
B. 7,60 gam.
C. 8,15 gam.
D. 7,25 gam
Theo giả thiết và (1) ta thấy các chất tan trong bình là CH3OH (x mol) và HCHO dư (y mol).
Vậy ta có hệ:
=> nHCHO ban đầu = 0,075 + 0,2 = 0,275 mol.
=> m = 0275 . 30 = 8,25 gam.
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 27,265 g hỗn hợp X gồm kim loại R(hóa trị 2 duy nhất) và oxit của nó vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 4,5 g nước tham gia phản ứng a) cho biết R là kim loại nào b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn 27,265 g hỗn hợp X gồm kim loại R(hóa trị 2 duy nhất) và oxit của nó vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 4,5 g nước tham gia phản ứng a) cho biết R là kim loại nào b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Cho 48,24 gam hỗn hợp C u v à F e 3 O 4 vào bình X đựng dung dịch H 2 S O 4 loãng dư
, sau phản ứng còn lại 3,84 kim loại Y không tan. Tiếp theo, cho dung dịch N a N O 3 tới dư vào bình X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Y đã tan hết, trong bình X thu được dung dịch Z (chứa axit H 2 S O 4 ) và có V lít khí NO (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ). Giá trị của V là
A. 0,986
B. 4,448
C. 4,256
D. 3,360
Đáp án C
Gọi số mol của Cu và F e 3 O 4 lần lượt là x, y mol
Nhận thấy kim loại còn dư là dung dịch chứa
và
Bảo toàn nhóm
Ta có hệ
Vì N a N O 3 dư, H 2 S O 4 dư nên khí NO tính theo Cu và F e 3 O 4
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình